bài tập chất béo

Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,89 mol O2 thu được 2,04 mol CO2. Mặt khác m gam hỗ Tóm tắt nội dung. Bài tập chuyên đề ôn tập về Lipit (chất béo) môn Hóa học 12 năm 2021 được Hoc247 sưu tầm và biên tập, nhằm giúp các em học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học, đồng thời làm quen, hình thành cơ sở kiến thức vững chắc để các em tự Chất béo lớp 12: Ứng dụng. 1. Vai trò của chất béo trong cơ thể: 2. Ứng dụng trong công nghiệp: Chất béo cũng là một nhóm chất dinh dưỡng và cần thiết cho con người. Vậy chất béo có thành phần, cấu tạo và tính chất thế nào, hãy cùng Kiến Guru tìm hiểu về Chất béo hóa Trả lời: Công thức glixerol: - Glycerol hay glyxerol, glycerin, glyxerin đều là tên gọi của cùng một loại ancol đa chức, gồm 3 nhóm -OH gắn vào gốc hyđrocacbon C 3 H 5. - Công thức hóa học là C 3 H 5 (OH) 3. - Tính chất hóa học của Glixerol. + Tác dụng với kim loại Na tạo thành muối Tài liệu 50 Bài tập lý thuyết Lipit – chất béo nâng cao có đáp án chi tiết từng câu, bạn có thể tải pdf dễ dàng để in ra. Vay Tiền Online Cấp Tốc 24 24. Dạng bài tập chất béoChuyên đề Hóa học 12 Cách làm bài tập về chất béo được VnDoc biên soạn bạn học giải các dạng bài tập liên quan đến làm bài tập về chất. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham học 12 Cách làm bài tập về chất béoA. Tóm tắt lí thuyếtI. Khái niệm chất béoII. Tính chất vật lí và phân loại chất Tính chất hóa Các dạng bài tập chất béoDạng 1. Lý thuyếtDạng 2. Bài tập xà phòng phòng hóa chất béoDạng 3. Phản ứng đốt cháyDạng 4. Bài tập tổng hợpA. Tóm tắt lí thuyếtI. Khái niệm chất béoChất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.* CTCT chung của chất béoR1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.* Axit béo là axit đơn chức có số cacbon chẵn thường từ 12C đến 24C, mạch C dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.+ Các axit béo thường gặpLoại noC17H35COOH axit stearic C15H31COOH axit không noC17H33COOH axit oleic C17H31COOH axit linoleicII. Tính chất vật lí và phân loại chất chất vật líỞ điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc béo không tan trong nước. Tan tốt trong dung môi hữu cơ như nước xà phòng, benzen,... Chất béo nhẹ hơn loạiChất béo gồm có 2 loại+ Các triglixerit chứa gốc axit béo đều no thường là chất rắn ở điều kiện thường. Còn gọi là chất béo rắn mỡ, bơ nhân tạo,....Nghĩa là Các gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo rắn.+ Các triglixerit chứa gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở điều kiện thường. Còn gọi là chất béo lỏng dầu ăn,....- Nghĩa là Một trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo dụChất béo lỏng Chất béo rắnIII. Tính chất hóa béo là trieste nên chúng có tính chất của este như phản ứng thủy phân, phản ứng ở gốc, ...Phản ứng thủy phâna. Thủy phân trong môi trường axitĐặc điểm của phản ứng phản ứng thuận Thủy phân trong môi trường kiềm Xà phòng hóaĐặc điểm của phản ứng phản ứng một chiều.* Muối thu được sau phản ứng là thành phần chính của xà phòng.* Chú ý 1 Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.2 Sơ đồ thủy phân chất béo trong dung dịch kiềmTriglixerit + 3OH Muối + ứng cộngĐối với chất béo lỏnga. Cộng H2 Biến chất béo lỏng thành chất béo b. Cộng Br2 dung dịch, I2,…VD Phản ứng oxi hóa - Oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2OVD - Oxi hóa không hoàn toàn, các liên kết C=C trong chất béo lỏng bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo peoxit, chất này phân hủy tạo andehit có mùi khó chịu hôi, khét,.. làm cho dầu mỡ bị Các dạng bài tập chất béoDạng 1. Lý thuyếtCâu 1. Cho glixerin trioleat hay triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt Na, CuOH2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong diều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra làA. 2B. 3C. 5D. 4Xem đáp ánĐáp án APhương trình phản ứng minh họaC17H33COO3C3H5 + Br2 → C17H33Br2COO3C3H5C17H33COO3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5OH3Câu 2. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trìnhA. Hidro hóa có Ni xúc tácB. Cô cạn ở nhiệt độ Làm lạnhD. Xà phòng hóaXem đáp ánĐáp án ACác gốc đều no thì chất béo đó thuộc chất béo trong các gốc không no thì chất béo thuộc chất béo để các gốc không no chuyển thành các gốc no ta thực hiện quá trình hidro hóa có Ni xúc tác, toCâu 3. Chất béo là trieste của axit béo vớiA. ancol ancol etylen đáp ánĐáp án DTheo định nghĩa chất béo là trieste của glixerol với các axit 4. Triolein không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây?A. Khí H2 xúc tác Ni nung nóng.B. Kim loại Dung dịch KOH đun nóng.D. Dung dịch BromXem đáp ánĐáp án DTriolein có công thức cấu tạo C17H33COO3C3H5. Vậy+ Gốc C17H33- là gốc không notức là có liên kết nên có phản ứng cộng H2, Br2 dung dịch Brom mất màu.+ Triolein loại este nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và triolein tác dụng với dung dịch 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro to, xúc tác Ni.D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch đáp ánĐáp án A loại vì Chất béo là trieste của glixerol với các axit 6. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOHA. đáp ánĐáp án BCó 4 trieste thỏa mãn là1 CH2OCOCH3-CHOCOCH3-CH2OCOC2H52 CH2OCOCH3-CHOCOC2H5-CH2OCOCH33 CH2OCOC2H5-CHOCOC2H5-CH2OCOCH34 CH2OCOC2H5-CHOCOCH3-CH2OCOC2H5Câu 7. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra làA. 8. Cho các phát biểu saua Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.b Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.c Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.d Tristearin, triolein có công thức lần lượt là C17H35COO3C3H5, C17H33COO3C3H5.e Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.f Ở điều kiện thường, etylamin và propylamin là những chất khí có mùi phát biểu đúng làA. đáp ánĐáp án DTristearin, triolein có công thức lần lượt là C17H35COO3C3H5, C17H33COO3C3H5 → d saiMuối phenylamoni clorua chứa liên kết ion nên tan trong nước → e saipropylamin là chất lỏng ở điều kiện thường → f saiCâu 9. Cho các phát biểu sau1 Trong một phân tử triolein có 3 liên kết Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là xà Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no trong phân Lipit là chất phát biểu đúng làA. đáp ánĐáp án DCác phát biểu đúng là 3, 4+ Trong một phân tử triolein có 6 liên kết π 3 pi COO + 3 pi C=C+ Muối natri hoặc kali của axit béo là xà phòng+ Chất béo là lipit chứ không phải lipit là chất béoCâu 10. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?A. Chất Tinh đáp ánĐáp án DThành phần nguyên tố tạo nên Chất béo, tinh bột, xenlulozo là C, H, O. Nên khi cháy thu được CO2, phần nguyên tố tạo Protein là C, H, O, N. Nên khi cháy thu được CO2, H2O, 2. Bài tập xà phòng phòng hóa chất béoĐể làm tốt loại bài tập này cần nắm vững nội dung sau1 Este của chất béo là triglixerit thuộc trieste este ba chức.2 Axit béo thuộc loại axit đơn chức.3 Công thức chất béo rắn CnH2n+1COO3C3H5 = C3n+6H6n+8O6Hay CxH2x-4O6 Với x = 3n + 8.=> CTPT tổng quát của chất béo CxH2x-4-2kO6Với n Chỉ số C; k là số liên kết .4 Với chất béo trung tínhchất béo không có chỉ số axit khi xà phòng hóaTa cóÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol+ ntriglixerit = nglixerol; nKOH =3 ntriglixerit = 3nglixerol5 Với chất béo có chỉ số axit khi xà phòng hóa- Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và triesteTa có RCOOH + MOH → RCOOM + x x 3 y y molĐịnh luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mMOH = mmuối + mglixerol + m H2OMuối thu được là thành phần chính của xà tập vận dụng củng cốCâu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng làA. 18,24 17,8 16,68 án hướng dẫn giải bài tậpChất béo này thuộc loại trung tính. Vì không có chỉ số axitnNaOH = 0,06 mol =>nglixerol = 0,06/3 = 0,02 molĐịnh luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol17,24 + 0, =mmuối + 0, mmuối = 17,8gCâu 2. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng làA. 31,45 31 gam. C. 32,36 án hướng dẫn giải bài tậpChất béo có chỉ số axit => Coi chất béo là hỗn hợp gồm axit đơn chức và triestePhương trình phản ứng tổng quátTa có RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.1x x x mol. 2y 3y y molVới chỉ số axit bằng 7, từ công thức [ ]=> nKOH= = 0,025 molx = nNaOH = nKOH= 0, luật bảo toàn khối lượng mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol + m200 + 40.0,025 + 3y = 207,55 + + y= 0,25Vậy nNaOH= 0,025+3y = 0,025 + 3. 0,25 = 0,775 0, = 31gCâu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó làA. StearicB. OleicC. PanmiticD. LinoleicĐáp án hướng dẫn giải bài tậpnglixerol = 0,1molPhương trình phản ứng tổng quátRCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH30,3 mol 0,1 molmmuối = 83,4/3 = 27,8 gam⇒ Mmuối = 27,8 0,1 = 278 ⇒ Maxit = 278 -22 = 256 panmiticCâu 4. Xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số a xit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri, giá trị của a,b làA. 15,2 và 103,145B. 5,12 và 10,3145C. 51,2 và 103,145D. 51,2 và 10,3145Đáp án hướng dẫn giải bài tậpVì chỉ số a xit bằng 7 ⇒ nNaOH = nKOH = 0,7/56 = 0,0125 molnGlixerol = 9,43/92 = 0,1025 molPhương trình phản ứng tổng quátRCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH30,3075 mol 0,1025 molRCOOH + NaOH → RCOONa + H2OTổng nNaOH = 0, + 0,0125 = 0,32 mola = mdd NaOH = 0, = 51,2gTheo định luật bảo toàn khối lượng cả 2 phương trình b = mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol - mnước = 100 +0, – 9,43 – 0, = 103,145gDạng 3. Phản ứng đốt cháyCâu 1 Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng với 600 ml dung dịch brom 1M. Giá trị của a làA. 0,15 B. 0,015C. 0,12D. 0,20Đáp án hướng dẫn giải bài tậpnCO2 - nH2O = chất béo→ số liên kết π trong chất béo = 6 + 1 = 7Số liên kết π trong mạch cacbon trừ đi liên kết π trong 3 nhóm R-COO 7 - 3 = 4→ a = 0,6 4 = 0,15 molCâu 2 Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo triglixerit cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành làA. 18,28 gam. B. 33,36 gam. C. 46,00 gam. D. 36,56 án hướng dẫn giải chi tiếtChất béo có dạng RCOO3C3H5Gọi số mol chất béo là a béo + O2 → CO2 + H2OBảo toàn khối lượng mtriglixerit + mO2 = mCO2 + mH2O => m + 3, = 2, + 2, m = 35,44 gamÁp dụng Bảo toàn nguyên tố cho oxi nO chất béo + nOO2 = nO CO2 + nO H2O=> 6nchất béo + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O=> 6a + = + 2,12 => a = 0,04 molRCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH30,04 → 0,12 → 0,04Bảo toàn khối lượng mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol=> 35,44 + 0, = mmuối + 0, => mmuối = 36,56 gamDạng 4. Bài tập tổng hợpCâu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a làA. 0, 0, 0, 0, án hướng dẫn giải bài tậpCông thức tổng quát chung chất béo CxH2x-4-2kO6CxH2x – 4 - 2kO6 + O2 x CO2 + x – 2 – kH2O1 mol x x – 2 – k molTheo bài ra Lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 molTừ pứ ta có x – x – 2 – k =6 => k = nchất béo= a mol => n lkπ trong chất béo = 4a =nH2 pứ4a = 0,6 => a = 0,15Câu 2. E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Ycó cùng số C, trong phân tử chứa không quá ba liên kết , MX CT PT của E có dạng a mol => nOE = 6a có E + O2 → CO2 + luật bảo toàn khối lượng → = 0,51*44 + 0, – 7,98 = 22,56 luật bảo toàn nguyên tố Oxi nOE + 2n = 6a + 2x = 2x 0,51 + 0,45 => a = 0,01Ta có Số CE = 3n + 6 = => n = 15Số E = 3 +5 = = 90 =>= 28,333Vì X, Y có cùng số C, trong phân tử chứa không quá ba liên kết , MX X C15H27COOH MX= 252Câu 3. Giả sử một chất béo có công thức RCOO3C3H5. Muốn điều chế 30 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này đề tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số kg chất béo đóĐáp án hướng dẫn giải bài tậpGọi số mol của chất béo đó là x ta cóRCOO3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH3x 3x xBảo toàn khối lượng => 860x + = m xà phòng + đề bài m xà phòng = 30000 gam => 888x = 30000 => x = 33,78Khối lượng chất béo = 33, = 29050,8 gam = 29,0508 kgCâu 4. Đun sôi m gam một triglirit X với dung dịch KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 gam glixerol và a gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic. Công thức của X và m làĐáp án hướng dẫn giải bài tậpPhản ứng của X với KOHPhương trình phản ứng tổng quátC17H31COOxC3H5OOCC17H33y + 3KOH → xC17H31COOK + yC17H33COOK + C3H5OH3Từ pt nC17H31COOK = = 0,01x mol = 3,18/318= 0,01 mol→ x = 1 →y = 2X có công thức cấu tạo C17H31COOC3H5OOCC17H33 Ta có nC17H33COOK = 0,02 mol ⟹ m= mC17H33COOK = 0, = 6,4 g............................Để tải chi tiết nội dụng tài liệu xin vui lòng kéo xuống phía dưới ấn link tải các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôiXác định công thức phân tử Este dựa vào tỉ khối hơiDạng bài tập phản ứng xà phòng hóaBài tập tính khối lượng xà phòngCâu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vai trò và ứng dụng của chất béoCâu hỏi trắc nghiệm lý thuyết về chất giặt rửaDạng bài tập xác định chỉ số xà phòng hóa của chất béoTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cách làm bài tập về chất béo. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất. Chương 5 Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime – Hóa Học Lớp 9 Bài 47 Chất Béo Các bạn có biết? Chất béo là một thành phần quan trọng trong những bữa ăn hàng ngày của chúng ta. Vật chất béo là gì? Thành phần và tính chất của nó như thế nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua nội dung tiết học chất béo này nhé. Tóm Tắt Lý Thuyết 1. Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là \RCOO_3C_3H_5.\ 2. Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả. 3. Chất béo bị thủy phân trong dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm. 4. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động I. Chất Béo Có Ở Đâu Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật, quả và hạt thực vật… Thực phẩm có chứa nhiều chất béo II. Chất Béo Có Những Tính Chất Vật Lí quan Trọng Nào? Lần lượt cho vài giọt Dầu ăn vào trong ống nghiệm + Ống nghiệm 1 đựng nước + Ống nghiệm 2 đựng benzen Trong ống nghiệm chứa nước thì dầu ăn như thế nào? Trong ống nghiệm benzen thì dầu ăn như thế nào? Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan trong nhiều dung môi hữu cơ như Benzen, dầu hỏa, xà phòng. Lưu ý 4 Dấm cũng có thể tẩy vết dầu ăn dính vào quần áo nhưng có thể làm hỏng quần áo. III. Chất Béo Có Thành Phần Và Cấu Tạo Như Thế Nào CTCT của glixerol \C_3H_5OH_3\ Công thức chung axit béo R-COOH. Ta có công thức chung của chất béo là \RCOO_3C_3H_5\ Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo. IV. Chất Béo Có Tính Chất Hóa Học Quan Trọng Nào? 1. Phản ứng thủy phân trong dung dịch Axit \RCOO_3C_3H_5 + 3H_2O \xrightarrow[axit]{t^{0}} C_3H_5OH_3 + 3RCOOH\ 2. Phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm Phản ứng xà phòng hóa Đun chất béo với dung dịch kiềm. Chất béo bị thủy phân sản phẩm tạo thành là Glixerol và các muối Axit béo. \RCOO_3C_3H_5+3NaOH \overset{t^{0}}{\rightarrow} C_3H_5OH_3 + 3RCOONa\ V. Chất Béo Có Ứng Dụng Gì – Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật. Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các Vitamin A, D, E, K. – Dùng để điều chế glixerol và xà phòng. – Dùng làm dung môi pha sơn. VI. Sơ Đồ Chuyển Hóa Chất Béo Trong Cơ Thể Sơ đồ chuyển hóa chất béo VII. Sơ Đồ Tư Duy Chất Béo Hình Sơ đồ tư duy chất béo Các Bài Tập & Lời Giải Bài Tập SGK Bài 47 Chất Béo Hướng dẫn các bạn hoàn thành các bài tập sgk bài 47 chất béo chương 5 hóa học lớp 9. Bài giúp các bạn tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của chất béo. Bài Tập 1 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 9 Chọn câu đúng nhất trong các câu sau A. Dầu ăn là este. B. Dầu ăn là este của glixerol. C. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo. D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este cuả glixerol và axit béo. >> Xem giải bài tập 1 trang 147 sgk hóa học lớp 9 Bài Tập 2 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 9 Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào chỗ trống. a. Chất béo … tan trong nước nhưng … trong benzen, dầu hỏa. b. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng… este trong môi trường … tạo ra … và… c. Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng… nhưng không là phản ứng… >> Xem giải bài tập 2 trang 147 sgk hóa học lớp 9 Bài Tập 3 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 9 Hãy chọn phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo a. Giặt bằng nước b. Giặt bằng xà phòng c. Tẩy bằng cồn \\\96^0\ d. Tẩy bằng giấm e. Tẩy bằng xăng. Hãy giải thích sự lựa chọn đó. >> Xem giải bài tập 3 trang 147 sgk hóa học lớp 9 Bài Tập 4 Trang 147 SGK Hóa Học Lớp 9 Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của axit béo. a. Tính m. b. Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. >> Xem giải bài tập 4 trang 147 sgk hóa học lớp 9 Nội dung bài học toàn bộ bài 47 chất béo chương 5 hóa học lớp 9. Bài giúp các bạn tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của chất béo. Bạn thấy bài học này thế nào, để lại ý kiến đóng góp ngay dưới đây nhé. Các bạn đang xem Bài 47 Chất Béo thuộc Chương 5 Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime tại Hóa Học Lớp 9 môn Hóa Học Lớp 9 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài 56 Ôn Tập Cuối Năm Bài 55 Thực Hành Tính Chất Của Gluxit Bài 54 Polime Bài 53 Protein Bài 52 Tinh Bột Và Xenlulozơ Bài 51 Saccarozơ Bài 50 Glucozơ Bài 49 Thực Hành Tính Chất Của Rượu Và Axit Bài 48 Luyện Tập Rượu Etylic, Axit Axetic Và Chất Béo Bài 46 Mối Liên Hệ Giữa Etilen, Rượu Etylic Và Axit Axetic Bài 45 Axit Axetic Bài 44 Rượu Etylic

bài tập chất béo